Chỉ huy các đơn vị trực thuộc và phối thuộc Quân_đoàn_I_(Việt_Nam_Cộng_hòa)

SttHọ và tênCấp bậcChức vụĐơn vịChú thích
1 Nguyễn Văn Điềm
Võ khoa Thủ Đức K4
Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 1 Bộ binhBộ Tư lệnh đặt tại Căn cứ Giạ Lê, Huế, tỉnh Thừa Thiên.
2 Trần Văn Nhựt
Võ bị Đà Lạt K10
Sư đoàn 2 Bộ binhBộ Tư lệnh đặt tại Căn cứ Chu Lai, tỉnh Quảng Tín.
3 Nguyễn Duy Hinh
Võ khoa Nam Định
Thiếu tướng Sư đoàn 3 Bộ binhBộ Tư lệnh ban đầu đặt tại Căn cứ Ái Tử, tỉnh Quảng Tri, sau Mùa hề đỏ lửa năm 1972 dời về Căn cứ Hòa Khánh, Đà Nẵng.
4 Đỗ Kỳ Đại tá Tỉnh trưởng
Tiểu khu trưởng
Quảng Trị
Quảng trị[23]
Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ chỉ huy Tiểu khu đặt tại Quảng Trị
5 Nguyễn Hữu Duệ[24]
Võ bị Đà Lạt K6
Thừa Thiên
Huế[25]
Trung tâm Hành chính Tỉnh, Thị và Bộ chỉ huy Tiểu khu đặt tại Thị xã Huế
6 Phạm Văn Chung[26]
Võ bị Đà Lạt K4
Quảng Nam
Hội An
Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ chỉ huy Tiểu khu đặt tại Hội An
7 Đào Mộng Xuân[27]
Võ bị Đà Lạt K8
Quảng Tín
Tam Kỳ
Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ chỉ huy Tiểu khu đặt tại Tam Kỳ
8 Lê Văn Ngọc[28]
Võ khoa Thủ Đức K5
Quảng Ngãi
Quảng Ngãi
Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ chỉ huy Tiểu khu đặt tại Quảng Ngãi
9 Đào Trọng Tường[29]
Võ bị Đà Lạt K6
Đặc khu trưởng
Thị trưởng
Đặc khu
Đà Nẵng
Đà Nẵng[30]
Trung tâm Hành chính Thị xã và Bộ chỉ huy Đặc khu đặt tại Đà Nẵng
10 Nguyễn Đức Khánh
Võ bị Không quân Pháp
Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 1 KQ[31] Đơn vị phối thuộc
11 Hồ Văn Kỳ Thoại[32]
Hải quân Nha Trang K4
Hải khu 1[33]
12 Nguyễn Xuân Hường[34]
Võ bị Địa phương
Trung Việt, Huế
Đại tá Lữ đoàn 1
Kỵ binh[35]
13 Nguyễn Đức Khoái[36]
Võ khoa Thủ Đức K2
Chỉ huy trưởng Biệt động quân
Quân khu 1[37]

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường Sa